【Ngữ pháp N1文法】いずれにしても~/いずれにしろ~/いずれにせよ~/どっちみち~
🍀 CẤU TRÚC(接続)
いずれにしても+ câu
いずれにしろ+câu
いずれにせよ+câu
どっちみち+câu
🍀 Ý NGHĨA (意味)
Đằng nào cũng ~
Dù sao cũng ~
🍀 GIẢI THÍCH CHI TIẾT
・Vế trước: Diễn đạt ý còn có rất nhiều khả năng, lựa chọn… nhưng dù chọn cái nào thì kết quả/ hành động cũng không thay đổi.
・Vế sau: Thể hiện ý quan trọng của câu chuyện đang nói tới.
・「いずれ」cùng nghĩa với「どれ」.
・「どっちみち」là văn nói,「いずれにしても」dùng được cả trong văn nói + văn viết.
・「いずれにしろ」,「いずれにせよ」chủ yếu dùng trong văn viết.
🍀 VÍ DỤ (例文)
(1) 今会社を出ても、どっちみち終電には間に合わない。
→ Dù giờ có ra khỏi công ty, đằng nào cũng chẳng kịp chuyến tàu cuối được.
(2) 日曜日雪かあ。どっちみち外出ないから私に関係ないけど。
→ Chủ nhật có tuyết à. Dù sao không đi ra ngoài, nên có tuyết hay không với mình cũng chẳng quan trọng lắm.
(3) 交通事故に遭ったが、いずれにしても大事に至らなくてよかった。
→ Mặc dù bị tai nạn, may sao không bị trở nặng! (Ở đây nếu dịch hẳn nghĩa của いずれにしても mình nghĩ câu sẽ không thuần tiếng Việt, nên mình chỉ dịch theo sắc thái của ngữ pháp này thôi ạ).
(大事に至る-だいじにいたる : Thành vấn đề lớn, nghiêm trọng…)
(4) リスクは低いが、いずれにしても気を付けるに越したことはない。
→ Tuy ít rủi ro, nhưng dù gì cẩn thận thì vẫn hơn.
>>> NGỮ PHÁP N1【N1文法】に越したことはない。
(5) いずれにしろ現状は非常に深刻だ。
→ Dù sao đi nữa, tình hình hiện tại vẫn đang rất nghiêm trọng đó.