KhanhlyMinori

Time waits for no one...

  • Về Ly
  • HỌC TIẾNG NHẬT
    • Ngữ pháp tiếng Nhật
      • Tổng hợp ngữ pháp N1
      • Ngữ pháp N2
      • Ngữ pháp N3
      • Ngữ pháp N4
      • Ngữ pháp N5
      • Ngữ pháp N0
    • Từ vựng tiếng Nhật
    • Các TIPS học tiếng Nhật
      • Phân biệt từ vựng, ngữ pháp giống nhau
      • Những diễn đạt khó trong TN
    • Luyện dịch tiếng Nhật
    • 1001 chuyện về tiếng Nhật
  • Cuộc sống
    • Cuộc sống ở Nhật
    • Chuyện học tập
    • Chuyện đi làm
    • Chuyện tình cảm
  • Review sách
    • Review sách, tiểu thuyết, truyện
    • Review sách tiếng Nhật
  • Blogs
  • Góc bạn đọc

NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N1 ~に越したことはない

01.02.2023 by Khanh Ly // Leave a Comment

【NGỮ PHÁP N1文法】~に越したことはない

? CẤU TRÚC(接続)

Vる/ない+に越したことはない
Aい+に越したことはない
Aな+に越したことはない/Aな+である+の+に越したことはない
N+に越したことはない/N+である+の+に越したことはない

? Ý NGHĨA (意味)

~ là tốt nhất/ Tốt nhất nên chọn ~
Nên làm (động từ) là tốt nhất.

? GIẢI THÍCH CHI TIẾT

・Thể hiện sắc thái: Trong số tất cả phương án, thì phương án đó là tốt nhất.
・Thường dùng trong trường hợp: Nói về những sự việc theo lẽ thường, theo lẽ dĩ nhiên.

? VÍ DỤ (例文)

(1) 健康のためには運動するに越したことはないが、習慣化するのが難しい。
→ Để rèn luyện sức khoẻ thì vận động là hợp lý nhất rồi. Cơ mà, khó ở chỗ là biến nó thành thói quen cơ.
(2) 家まで近いからよく通ってるけど、この道は夜一人で歩かないに越したことはない。
→ Vì gần nhà nên tôi rất hay đi đường này, nhưng mà tốt nhất đừng nên đi một mình lúc trời tối.
(3) 結婚相手はと聞かれれば、当然金持ちであるに越したことはない。
→ Nếu mà bị hỏi về đối tượng kết hôn ý, thì đương nhiên chọn người có tiền là tốt nhất.
(4) たとえわずかでも、宿題は早めに終わらせるに越したことはない。
→ Dù bài tập có ít thì tốt nhất vẫn nên làm xong sớm. 
(5) 未来の選択肢は多いに越したことはないだろう。
→ Quả nhiên tốt nhất vẫn là nên có nhiều lựa chọn cho tương lai nhỉ. 

? KIẾN THỨC LIÊN QUAN:

>>> TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1 

Categories // Ngữ pháp tiếng Nhật Tags // N1, ngữ pháp

Ngữ pháp tiếng Nhật N1 いずれにしても/いずれにしろ/いずれにせよ/どっちみち

01.02.2023 by Khanh Ly // Leave a Comment

【Ngữ pháp N1文法】いずれにしても~/いずれにしろ~/いずれにせよ~/どっちみち~

? CẤU TRÚC(接続)

いずれにしても+ câu
いずれにしろ+câu
いずれにせよ+câu
どっちみち+câu

? Ý NGHĨA (意味)

Đằng nào cũng ~
Dù sao cũng ~

? GIẢI THÍCH CHI TIẾT

・Vế trước: Diễn đạt ý còn có rất nhiều khả năng, lựa chọn… nhưng dù chọn cái nào thì kết quả/ hành động cũng không thay đổi.

・Vế sau: Thể hiện ý quan trọng của câu chuyện đang nói tới.

・「いずれ」cùng nghĩa với「どれ」.

・「どっちみち」là văn nói,「いずれにしても」dùng được cả trong văn nói + văn viết.

・「いずれにしろ」,「いずれにせよ」chủ yếu dùng trong văn viết.

? VÍ DỤ (例文)

(1) 今会社を出ても、どっちみち終電には間に合わない。
→ Dù giờ có ra khỏi công ty, đằng nào cũng chẳng kịp chuyến tàu cuối được.
(2) 日曜日雪かあ。どっちみち外出ないから私に関係ないけど。
→ Chủ nhật có tuyết à. Dù sao không đi ra ngoài, nên có tuyết hay không với mình cũng chẳng quan trọng lắm.
(3) 交通事故に遭ったが、いずれにしても大事に至らなくてよかった。
→ Mặc dù bị tai nạn, may sao không bị trở nặng! (Ở đây nếu dịch hẳn nghĩa của いずれにしても mình nghĩ câu sẽ không thuần tiếng Việt, nên mình chỉ dịch theo sắc thái của ngữ pháp này thôi ạ).

(大事に至る-だいじにいたる : Thành vấn đề lớn, nghiêm trọng…)

(4) リスクは低いが、いずれにしても気を付けるに越したことはない。
→ Tuy ít rủi ro, nhưng dù gì cẩn thận thì vẫn hơn.

>>> NGỮ PHÁP N1【N1文法】に越したことはない。

(5) いずれにしろ現状は非常に深刻だ。
→ Dù sao đi nữa, tình hình hiện tại vẫn đang rất nghiêm trọng đó.

? KIẾN THỨC LIÊN QUAN:

>>> TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N1 

Categories // Ngữ pháp tiếng Nhật Tags // N1, ngữ pháp

NGỮ PHÁP N1【N1文法】いざ~となると

12.15.2021 by Khanh Ly // Leave a Comment

NGỮ PHÁP N1【N1文法】いざ~となると

?CẤU TRÚC(接続)

いざ+V(chia thể る)+となると、~
いざ+ N +となると、~


? Ý NGHĨA (意味)

Khi làm V/ đến khi N rồi, thì mới ~


? GIẢI THÍCH THÊM

Mẫu câu này mang ý nghĩa: Chỉ nghĩ thôi thì không thấy gì cả, nhưng đến khi thực sự làm V/ khi N diễn ra, thì mới nhận ra được sự khó khăn của việc đó.


? VÍ DỤ (例文)

(1) いざ話したり書くとなると簡単な言葉しか使えなくなっちゃう。
            Khi nói ra và viết ra rồi, mới thấy mình chỉ biết sử dụng mấy từ đơn giản thôi.
(2) いつも強気だがいざ戦いとなるとそうはいられないだろう。
            Mặc dù lúc nào cũng tỏ ra mạnh mẽ, nhưng khi chiến tranh xảy ra thì lại không được như vậy. 
(3) いざ自分が当事者となるとどの選択が正しいのかもう分からなくなってしまう。
            Đến khi bản thân thực sự trở thành người trong cuộc rồi mới thấy, thực sự không biết nên đi theo phương án nào là đúng.
(4) いつも一緒で、いざお別れとなると名残惜しく感じる。
           Đã từng luôn ở bên nhau, đến lúc chia tay thực sự mới cảm thấy luyến tiếc.
(5) 生きるのは辛いけどいざ死ぬとなると勇気が出ない。
          Mặc dù cuộc sống có nghiệt ngã, nhưng con người ta lại sợ hãi khi sắp phải lìa đời. 
(6) 告白しようとしてたのにいざその時となると何も言えなかった。
       Tôi đã định sẽ tỏ tình với cô ấy, nhưng đến lúc đó tôi lại chẳng thể nói được gì. 


?GHI CHÚ?

Categories // Ngữ pháp tiếng Nhật Tags // N1, ngữ pháp

  • 1
  • 2
  • Next Page »

Khanhlyminori là nơi mình sống “chậm hơn”, là nơi lưu giữ toàn bộ những sự kiện lớn nhỏ trong cuộc đời của mình (chuyện học, chuyện sống, sự vực dậy…). Qua đó, mình muốn chia sẻ, kết nối những tâm hồn đồng điệu với nhau.

Mình bắt đầu viết blog năm 21 tuổi, cho đến “Ly của hiện tại”!

Tìm Kiếm

Bài Viết Mới Nhất

  • Học tiếng Nhật qua bài hát “Spinning Globe”- OST “Thiếu niên và Chim Diệc” 12/20/2023
  • Bài học về sự “chấp nhận” 03/13/2023
  • NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N1 ~に越したことはない 01/02/2023
  • Ngữ pháp tiếng Nhật N1 いずれにしても/いずれにしろ/いずれにせよ/どっちみち 01/02/2023
  • Luyện dịch báo tiếng Nhật (P1) 12/30/2022

WEBSITE BUILT WITH WORDPRESS.COM.