LUYỆN DỊCH NHẬT – VIỆT QUA BÀI HÁT 好きだから
Để ứng dụng những kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, cách dùng từ tiếng Nhật, có lẽ dịch song ngữ Nhật – Việt là một cách thông dụng và hiệu quả nhất. Nhưng chúng ta nên dịch cái gì, dịch như thế nào… cho đúng?
Câu trả lời luôn là: Dịch tất cả những gì bạn thích!
Như mình, mình rất thích dịch lời bài hát bất kể thứ tiếng gì.
Ví dụ: Nghe nhạc Nhật mình tập dịch ra tiếng Việt cho xuôi, rồi để biết mình dịch đúng hay chưa, mình sẽ gõ tên bài hát đó + vietsub → Để tham khảo cách dịch của nhiều người có kinh nghiệm dịch thuật khác.
Ngoài ra, khi mình nghe nhạc Âu Mỹ, nhạc Trung… mình cũng sẽ xem lời bài hát bằng tiếng Việt, rồi lại tập dịch sang tiếng Nhật. Với chiều dịch này mình e là khá ít bản dịch khác để tham khảo. Nhưng, chỉ cần bạn hài lòng với bản dịch của bản thân là được. Vì mục đích của chúng ta là luyện tiếng Nhật mà!!!
Ngày hôm nay, bạn hãy cùng mình dịch lời bài hát tiếng Nhật này sang tiếng Việt xem sao nhé! Đây là một bài hát vô cùng hay và đáng yêu có tiêu đề “好きだから。” của ca sĩ『ユイカ』feat.れん.
Mình quá mê bài này nên đã tự dịch ra bản lời Việt! Bạn hãy cùng mình thử sức dịch nhé!
(Cuối bài mình cũng đã tổng hợp từ vựng mới)
(Lời bạn nữ)
かっこいいから好きなんじゃない。
好きだからかっこいいんだよ。
誰かにバカにされても何ともない
だって私の「ヒーロー」。
いつも「眠い。」って言うくせに、
授業は起きているとことか。
みんなの前ではクールなのに、
犬の前ではデレデレなとことか。
あぁ、本当に愛してやまない貴方のこと。
私だけの「ヒーロー」になってよ。
Không phải vì cậu đẹp trai nên tớ mới thích đâu,
Mà vì tớ thích cậu nên mới thấy cậu đẹp trai đó.
Cho dù bạn bè xung quanh nói tớ ngốc nhưng tớ cũng chẳng bận tâm
Bởi vì cậu chính là “nam chính” của đời tớ mà.
Cậu lúc nào cũng kêu “buồn ngủ”,
nhưng trong giờ học lại luôn tỉnh táo;
Trước mặt bạn bè cậu trông lúc nào cũng rất ngầu là vậy,
nhưng khi gặp mất em cún cưng cậu lại trìu mến vô cùng.
Ôi! Tớ thích cậu đến mức không chịu nổi nữa rồi!
Trở thành “nam chính” của riêng tớ thôi đi mà~~~
LINEだってしていたいし、
一緒に帰ったりしたいよ。
放課後部活に行く貴方に
「またね。」ってひとりごと。
休みの日だって会いたいし、
寝落ち電話もしてみたいけど、
そんな勇気はちっともなくて、
あきれるなぁ。
Tớ muốn nhắn LINE với cậu,
Tớ muốn chúng mình cùng đi về,
Mỗi khi tan học, nhìn cậu chuẩn bị đến CLB
tớ đều tự nhủ thầm “Mai lại gặp nhé!”
Tớ muốn hai bọn mình gặp nhau kể cả ngày nghỉ,
Tớ muốn bọn mình gọi điện cho nhau đến khi ngủ gật thì thôi,
Ấy vậy mà tớ chẳng có lấy một chút dũng khí nào để làm vậy
Nghĩ xem có chán không cơ chứ!
振り向いてほしくて、
意識してほしくて、
香水をつけて
1人でむせて。
貴方が欲しくて、
貴方のものになりたくて、
「明日こそは。」って
ベッドの上でシミュレーション
貴方を考えながら
また明日。
Tớ muốn cậu quay lại nhìn tớ,
Tớ muốn cậu chú ý tới tớ.
Nên tớ xịt cả nước hoa,
để rồi tự mình bị sặc mùi nước hoa luôn.
Tớ muốn cậu là của tớ,
cũng muốn tớ là của cậu nữa.
Tớ quyết tâm rồi, nhất định ngày mai sẽ nói với cậu,
Nằm trên giường, vừa nghĩ đến cậu vừa tự luyện tập chuẩn bị trước
Ngày mai gặp lại nha!
>>> LUYỆN DỊCH TIẾNG NHẬT QUA PHIM “VÙNG ĐẤT LINH HỒN” (P1)
(Lời bạn nam)
かわいいから好きなんじゃない。
好きだからかわいいんだよ。
誰かにバカにされても何ともない
だって僕の「ヒロイン」。
Không phải vì cậu đáng yêu nên tôi mới thích đâu,
Mà vì tôi thích cậu nên thấy cậu thật đáng yêu.
Cho dù bạn bè xung quanh nói tôi ngốc nhưng tôi cũng chẳng bận tâm
Bởi vì cậu chính là “nữ chính” trong cuộc đời tôi mà.
「今日こそ起きる!」って言うくせに、
結局授業で寝るとことか。
みんなの前ではおてんばなのに、
案外涙もろいとことか。
あぁ、本当に愛してやまない君のこと。
僕だけの「ヒロイン」にならないかな。
Cậu lúc nào cũng nói :”Hôm nay phải thật tỉnh táo!”,
cơ mà trong lớp học toàn ngủ gật thôi.
Trước mặt mọi người cậu là một cô gái tomboy chính hiệu,
nhưng thực ra cậu rất dễ khóc đó chứ.
Ôi, sao càng ngày tôi càng thích cậu đến mức không chịu được nữa rồi!
Xin cậu đó, hãy trở thành “nữ chính” của riêng tôi thôi được không!
勉強とか教えてあげたいし、
一緒に映画とか観に行きたいよ。
放課後友達と笑う君に
「ばいばい。」ってひとりごと。
君のストーリーに載りたいし、
「俺の彼女。」自慢もしてみたいけど、
告白なんかできそうになくて、
あきれるなぁ。
Tôi tình nguyện kèm cậu học bài,
Tôi muốn hai chúng ta đi xem phim với nhau,
Mỗi khi nhìn gương mặt tươi cười của cậu với bạn bè khi tan học,
tôi lại nhủ thầm “Bye bye!”.
Tôi muốn mình được nói đến trong câu chuyện của cậu,
Tôi muốn khoe cậu với mọi người rằng “Cô ấy là bạn gái của tôi”
Nhưng, tôi lại chẳng thể giãi bày nổi,
Chán ghê!
振り向いてほしくて、
意識してほしくて、
ワックスをつけて
ベトベトになっちゃって。
君が欲しくて、
君のものになりたくて、
「明日こそは。」って
布団の中でシミュレーション
君を考えながら
また明日。
Tôi muốn cậu quay lại nhìn tôi,
Tôi muốn cậu chú ý tới tôi.
Nên tôi còn dùng cả sáp vuốt tóc,
nhưng tóc lại thành ra dính bết hết vào nhau.
Tôi muốn cậu là của riêng mình,
cũng muốn tôi là của cậu nữa.
Tôi quyết tâm rồi, nhất định ngày mai sẽ nói với cậu,
Nằm trong chăn, vừa nghĩ đến cậu vừa tự luyện tập chuẩn bị trước
Ngày mai gặp lại nha!
貴方に貴方の相談をしたんだ。
君が男の相談をしてきたんだ。
「やめとけ。」なんて言わないでよ。
他の男になんて行くなよ。
ずっとずっと見ていてよ。
Tôi trò chuyện với cậu
Mà cậu lại nói chuyện về người con trai khác,
Xin cậu đừng nói những lời như “Bỏ cuộc đi!”.
Xin cậu đừng đến với người con trai nào khác!
Hãy luôn luôn nhìn về phía tôi thôi.
振り向いてほしくて、
意識してほしくて、
ずっと隣にいてくれませんか。
貴方が好きなの。
君を愛おしく思うよ。
「明日こそは。」って
今日もシミュレーション
君との恋は
甘いムスクの香りがしたんだ。
Hãy quay lại nhìn tôi đi!
Để ý tới tôi này,
Hãy ở mãi bên cạnh tôi có được không?
Tôi thực sự rất thích em!
Tôi muốn bảo vệ cô gái bé nhỏ đáng yêu là em,
Hôm nay tôi lại mơ mộng nghĩ ngợi
“Ngày mai chính là thời điểm”, tôi tự nhủ thầm
Và rồi tình yêu đôi ta,
Sẽ có hương thơm quyến rũ và ngọt ngào tựa hoa xạ hương vậy đó!
TỔNG HỢP TỪ VỰNG KHÓ:
・Vても何ともない: Dù có V, cũng chẳng sao.
・ヒーロー: Người hùng (= 英雄ーえいゆう)、nam chính.
例:彼は私の人生のヒーローだ。(Anh ấy là nam chính của đời tớ!).
・でれでれする: Trìu mến (thường chỉ hành động hoặc thái độ của con trai).
例:彼はいつも女性とでれでれしている。 (Anh ấy lúc nào cũng cư xử trìu mến với bạn gái).
・寝落ちする(ねおち):Ngủ quên (Thường dùng trong trường hợp đang chat, online nói chuyện… lại ngủ quên mất)
・寝落ち電話 (ねおちでんわ): Ngủ quên khi đang nói chuyện điện thoại.
例:遠距離恋愛(えんきょりれない)から、毎晩、彼氏と寝落ち電話している。(Vì yêu xa, nên tối nào tôi cũng nói chuyện với bạn trai đến khi ngủ gật mới thôi).
・呆れる(あきれる):Kiểu bó tay/Cạn lời, ngạc nhiên với những chuyện quá bất ngờ/ngoài ý muốn (thường nghĩa tiêu cực).
・咽る(むせる): Sặc (nước, sặc mùi…), nghẹn (đồ ăn…).
・シミュレーションする:Luyện tập trước, mô phỏng.
・お転婆(おてんば): Ngổ ngáo, tomboy (thường dùng cho nữ).
例:お転婆な女性 (Cô nàng tomboy/ Cô nàng ngổ ngáo).
・涙もろい(なみだもろい): Mỏng manh dễ khóc.
・ワックス: Keo vuốt tóc.
・ベトベト(になる): Nhớp nháp, bết dính.
・愛おしい(いとおしい):Đáng yêu (trông bé nhỏ, cảm giác muốn bảo vệ, che chở)
KhanhLyMinori
Trả lời