Học tiếng Nhật qua bài hát “Spinning Globe”- OST “Thiếu niên và Chim Diệc”
Một bài hát chủ đề trong bộ anime 「君らちはどう生きるか」(Tựa tiếng Việt: “Thiếu niên và chim Diệc”) cực kì nổi tiếng của nhà Ghibli mới ra mắt vào tháng 7 năm 2023.
Vì quá mê phim lẫn nhạc nên mình đã dịch lời bài hát ra tiếng Việt. Chắc chắn sau khi xem xong phim, các bạn hãy tìm lại nhạc và đọc những dòng “tự sự” đầy cảm xúc này nhé!
米津玄師「地球儀 」× 宮﨑駿「君たちはどう生きるか」
Kenshi Yonezu – Spinning Globe (Hayao Miyazaki, The Boy and The Heron)
Lời:米津玄師
Sáng tác:米津玄師
僕が生まれた日の空は 高く遠く晴れ渡っていた
Ngày tôi được sinh ra
bầu trời vừa cao, vừa xa, lại trong xanh không chút gợn mây,
行っておいでと背中を撫でる 声を聞いたあの日
Vào ngày tôi nghe thấy giọng nói,
như vuốt ve lưng tôi và nói: “Hãy cứ đi đi”.
季節の中ですれ違い 時に人を傷つけながら
Trong cuộc sống, chúng ta có lúc bất đồng quan điểm,
đôi khi làm tổn thương người khác.
光に触れて影を伸ばして 更に空は遠く
Chạm vào ánh sáng, bóng tối kéo dài
và bầu trời cũng dần xa hơn
風を受け走り出す 瓦礫を越えていく
Tôi ngược gió, bắt đầu chạy vượt qua đống đổ nát
この道の行く先に 誰かが待っている
Có ai đó đang đợi ta phía cuối con đường này
光さす夢を見る いつの日も
Tôi luôn mơ đến những giấc mơ với ánh sáng chiếu rọi
扉を今開け放つ 秘密を暴くように
Ngay lúc này, ta mở toang cánh cửa
giống như phơi bày hết thảy mọi bí mật
飽き足らず思い馳せる 地球儀を回すように
Tôi cứ mải mê suy nghĩ
giống như trái đất quay mãi chẳng dừng
僕が愛したあの人は 誰も知らないところへ行った
Người tôi yêu thương ấy đã đi đến nơi chẳng ai hay
あの日のままの優しい顔で 今もどこか遠く
Giờ này em vẫn đang ở nơi xa xôi nào đó
vẫn mang gương mặt dịu dàng như ngày hôm ấy
雨を受け歌い出す 人目も構わず
Trong cơn mưa ta vẫn hát vang
mặc kệ những ánh nhìn của mọi người
この道が続くのは 続けと願ったから
Con đường này vẫn sẽ dài mãi
vì tôi cầu mong nó không bao giờ kết thúc
また出会う夢を見る いつまでも
Tôi vẫn luôn mơ thấy ngày được gặp lại em
一欠片握り込んだ 秘密を忘れぬように
Tôi giữ chặt mảnh ký ức để không quên đi bí mật
最後まで思い馳せる 地球儀を回すように
Suy nghĩ cứ miên man đến tận cùng, như trái đất luôn quay mãi
小さな自分の 正しい願いから始まるもの
Điều gì đó bắt đầu từ mong muốn chân thành của bản thân nhỏ bé
ひとつ寂しさを抱え 僕は道を曲がる
Tôi cứ ôm từng nỗi cô đơn, rồi rẽ vào con đường
風を受け走り出す 瓦礫を越えていく
Tôi ngược gió, bắt đầu chạy vượt qua đống đổ nát
この道の行く先に 誰かが待っている
Có ai đó đang đợi ta phía cuối con đường này
光さす夢を見る いつの日も
Tôi luôn mơ đến những giấc mơ với ánh sáng chiếu rọi
扉を今開け放つ 秘密を暴くように
Ngay lúc này, ta mở toang cánh cửa
giống như phơi bày hết thảy mọi bí mật
飽き足らず思い馳せる 地球儀を回すように
Tôi cứ mải mê suy nghĩ
giống như trái đất quay mãi chẳng dừng
✍️DANH SÁCH TỪ MỚI✍️
1. 晴れ渡る(はれわたる): Trời trong xanh không 1 gợn mây
2. 撫でる(なでる)
・Xoa (đầu, trán,…: hành động làm nhẹ nhàng bằng lòng bàn tay (犬の頭を撫でる)
・Xoa dịu (nghĩa bóng)
・Chải tóc (鬢を撫でる)
・Vật hay gió… tiếp xúc 1 cách nhẹ nhàng
3. すれ違い: Lướt qua nhau, bất đồng quan điểm
4. 瓦礫(がれき) : Đống đổ nát
5. 暴く(あばく): phanh phui (phơi bày)
6. 思いを馳せる(おもいをはせる): Mơ mộng xa xăm
Mẫu câu: Nに思いを馳せる = Nを夢見る
7. 人目 (ひとめ): Ánh nhìn của người khác