KhanhlyMinori

Time waits for no one...

  • Về Ly
  • HỌC TIẾNG NHẬT
    • Ngữ pháp tiếng Nhật
      • Tổng hợp ngữ pháp N1
      • Ngữ pháp N2
      • Ngữ pháp N3
      • Ngữ pháp N4
      • Ngữ pháp N5
      • Ngữ pháp N0
    • Từ vựng tiếng Nhật
    • Các TIPS học tiếng Nhật
      • Phân biệt từ vựng, ngữ pháp giống nhau
      • Những diễn đạt khó trong TN
    • Luyện dịch tiếng Nhật
    • 1001 chuyện về tiếng Nhật
  • Cuộc sống
    • Cuộc sống ở Nhật
    • Chuyện học tập
    • Chuyện đi làm
    • Chuyện tình cảm
  • Review sách
    • Review sách, tiểu thuyết, truyện
    • Review sách tiếng Nhật
  • Blogs
  • Góc bạn đọc

NGỮ PHÁP N1【N1文法】いざ~となると

12.15.2021 by Khanh Ly // Leave a Comment

NGỮ PHÁP N1【N1文法】いざ~となると

?CẤU TRÚC(接続)

いざ+V(chia thể る)+となると、~
いざ+ N +となると、~


? Ý NGHĨA (意味)

Khi làm V/ đến khi N rồi, thì mới ~


? GIẢI THÍCH THÊM

Mẫu câu này mang ý nghĩa: Chỉ nghĩ thôi thì không thấy gì cả, nhưng đến khi thực sự làm V/ khi N diễn ra, thì mới nhận ra được sự khó khăn của việc đó.


? VÍ DỤ (例文)

(1) いざ話したり書くとなると簡単な言葉しか使えなくなっちゃう。
            Khi nói ra và viết ra rồi, mới thấy mình chỉ biết sử dụng mấy từ đơn giản thôi.
(2) いつも強気だがいざ戦いとなるとそうはいられないだろう。
            Mặc dù lúc nào cũng tỏ ra mạnh mẽ, nhưng khi chiến tranh xảy ra thì lại không được như vậy. 
(3) いざ自分が当事者となるとどの選択が正しいのかもう分からなくなってしまう。
            Đến khi bản thân thực sự trở thành người trong cuộc rồi mới thấy, thực sự không biết nên đi theo phương án nào là đúng.
(4) いつも一緒で、いざお別れとなると名残惜しく感じる。
           Đã từng luôn ở bên nhau, đến lúc chia tay thực sự mới cảm thấy luyến tiếc.
(5) 生きるのは辛いけどいざ死ぬとなると勇気が出ない。
          Mặc dù cuộc sống có nghiệt ngã, nhưng con người ta lại sợ hãi khi sắp phải lìa đời. 
(6) 告白しようとしてたのにいざその時となると何も言えなかった。
       Tôi đã định sẽ tỏ tình với cô ấy, nhưng đến lúc đó tôi lại chẳng thể nói được gì. 


?GHI CHÚ?

Categories // Ngữ pháp tiếng Nhật Tags // N1, ngữ pháp

Ngữ pháp N1【N1文法】~いかんにかかっている/いかんだ/にかかっている

10.15.2021 by Khanh Ly // Leave a Comment

Ngữ pháp N1【N1文法】~いかんにかかっている/いかんだ/にかかっている

Ngữ pháp JLPT N1

?CẤU TRÚC(接続)

N+いかんにかかっている。
N+いかんだ。
N+にかかっている。
Vế 1 (Thể thường – 普通形)+か+にかかっている。

? Ý NGHĨA (意味)

Phụ thuộc vào N ~
Có ~ hay không phụ thuộc vào N ~


? GIẢI THÍCH THÊM

Một sự việc gì đó có thực hiện được hay không phụ thuộc vào nội dung/trạng thái của N.
Vế đầu, thường được sử dụng theo dạng:
「~どうか」/「~か否か」/「どのように~するか」+ いかんにかかっている/ いかんだ…


? VÍ DỤ (例文)

(1) 会社が発展していくかどうかは、全社員の働きいかんにかかっている。
             Công ty có lớn mạnh hay không còn phụ thuộc vào công sức của toàn thể nhân viên. 
(2) 成功するか否かは、結局本人の努力いかんだ。
             Có thành công được hay không, kết cục vẫn phụ thuộc vào nỗ lực của chính bản thân mỗi người.
(3) 結局はこの一年の勉強いかんにかかっている。
Kết cục vẫn phải dựa vào công sức học suốt một năm vừa rồi.
(4) 全てが君の判断いかんにかかっている。
Tất cả phụ thuộc vào quyết định của cậu đó. 
(5) この問題をどう処理するかは、リーダーの決断いかんにかかっている。
Còn phải dựa vào quyết định của đội trưởng mới có thể giải quyết vấn đề này như thế nào.
(6) 勉強が出来るかどうかは記憶力にかかっている。
Có thể học được hay không còn phụ thuộc rất nhiều vào khả năng ghi nhớ.


?GHI CHÚ?

Giống với mẫu ~いかんで/いかんでは/いかんによっては nhưng mẫu trong bài này dùng ở cuối câu, còn ~いかんで/いかんでは/いかんによっては dùng nối giữa 2 vế câu.

Categories // Ngữ pháp tiếng Nhật Tags // JLPT N1, N1, ngữ pháp N1

Ngữ pháp N1【N1文法】~いかんで/いかんでは/いかんによっては

10.14.2021 by Khanh Ly // Leave a Comment

Ngữ pháp N1【N1文法】~いかんで/いかんでは/いかんによっては (ikan de/ ikan dewa/ ikan niyotte wa)

Ngữ pháp JLPT N1

?CẤU TRÚC(接続)

N+(の)+いかんで
N+(の)+いかんでは
N+(の)+いかんによっては

? Ý NGHĨA (意味)

Tùy vào N ~/ Tùy theo N ~
Một sự việc nào đó có thực hiện được hay không, còn tùy vào một nội dung/ tình trạng N.
Tương tự
~によっては
~次第で(は)


? GIẢI THÍCH THÊM

+ Mẫu này thể hiện sắc thái: Kết quả sẽ thay đổi tùy vào điều kiện N trước đó.
+「の」có thể có hoặc không.
+ Kanji của「いかん」là「如何」,
+ Ý nghĩa gần giống với mẫu: 「~次第で(は)」「~次第によっては」


? VÍ DỤ (例文)

(1) 自分の行動いかんでは人生はそんな悪くない。
        Cuộc sống có tốt đẹp hay không phụ thuộc vào hành động của mỗi người.
(2) 現段階では開催する方向になっていますが、台風の状況いかんでは変更する可能性があります。
     Ở giai đoạn hiện tại có khả năng tiến hành được, nhưng có thể thay đổi tùy theo tình hình cơn bão).
(3) 今後の君の態度いかんによっては考えないこともない。
Dựa vào thái độ của cậu từ giờ về sau, vẫn có thể xem xét được.
(4) 占いの結果いかんによっては今後の身の振り方を考えたい。
       Tôi sẽ nghĩ về định hướng tương lai dựa vào kết quả sau khi xem bói. 
(5) 自分の行動いかんで周囲に影響が出たらと思うと、怖くて何もできなくなる。
      Cứ nghĩ hành động của mình sẽ ảnh hưởng đến những người xung quanh, tôi lại thấy sợ rồi không làm được gì cả. 


?GHI CHÚ?

Mẫu câu có ý nghĩa ngược lại là 「~いかんにかかわらず」「~いかんによらず」「~いかんをとわず」(Không phụ thuộc vào ~)

Categories // Uncategorized Tags // N1, ngữ pháp N1

  • « Previous Page
  • 1
  • 2
  • 3
  • Next Page »

Khanhlyminori là nơi mình sống “chậm hơn”, là nơi lưu giữ toàn bộ những sự kiện lớn nhỏ trong cuộc đời của mình (chuyện học, chuyện sống, sự vực dậy…). Qua đó, mình muốn chia sẻ, kết nối những tâm hồn đồng điệu với nhau.

Mình bắt đầu viết blog năm 21 tuổi, cho đến “Ly của hiện tại”!

Tìm Kiếm

Bài Viết Mới Nhất

  • Học tiếng Nhật qua bài hát “Spinning Globe”- OST “Thiếu niên và Chim Diệc” 12/20/2023
  • Bài học về sự “chấp nhận” 03/13/2023
  • NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N1 ~に越したことはない 01/02/2023
  • Ngữ pháp tiếng Nhật N1 いずれにしても/いずれにしろ/いずれにせよ/どっちみち 01/02/2023
  • Luyện dịch báo tiếng Nhật (P1) 12/30/2022

WEBSITE BUILT WITH WORDPRESS.COM.