KhanhlyMinori

Time waits for no one...

  • Về Ly
  • HỌC TIẾNG NHẬT
    • Ngữ pháp tiếng Nhật
      • Tổng hợp ngữ pháp N1
      • Ngữ pháp N2
      • Ngữ pháp N3
      • Ngữ pháp N4
      • Ngữ pháp N5
      • Ngữ pháp N0
    • Từ vựng tiếng Nhật
    • Các TIPS học tiếng Nhật
      • Phân biệt từ vựng, ngữ pháp giống nhau
      • Những diễn đạt khó trong TN
    • Luyện dịch tiếng Nhật
    • 1001 chuyện về tiếng Nhật
  • Cuộc sống
    • Cuộc sống ở Nhật
    • Chuyện học tập
    • Chuyện đi làm
    • Chuyện tình cảm
  • Review sách
    • Review sách, tiểu thuyết, truyện
    • Review sách tiếng Nhật
  • Blogs
  • Góc bạn đọc

Ngữ pháp N1【N1文法】~以外の何ものでもない

10.14.2021 by Khanh Ly // Leave a Comment

Ngữ pháp N1【N1文法】~以外の何ものでもない (igai no naniono demonai)

Ngữ pháp JLPT N1

?Cấu trúc(接続)

N + 以外の何ものでもない

? Ý nghĩa (意味)

Không phải cái gì khác mà chính là N

Chỉ có N ~


? Giải thích thêm

Mẫu 以外の何ものでもない dùng để nhấn mạnh N đứng trước, thể hiện ý nghĩa chính là N đó chứ không phải bất kỳ cái nào khác.

Thường được sử dụng nhiều nhất dưới dạng : 「~は~以外の何ものでもない」


? Ví dụ (例文)

(1) タバコを吸うのは害以外の何ものでもない。
Hút thuốc lá thì chỉ có độc hại thôi (chứ được ích lợi gì đâu).
(2) 深夜の騒音は迷惑以外の何ものでもない。
 Đêm khuya mà bị làm ồn thì không gì phiền hơn. 
(3) これは悪夢以外の何ものでもない。
  Đây là ác mộng chứ còn là gì nữa.
(4) 生まれながらにして能力が高いのは才能以外の何ものでもない。
 Có tài năng bẩm sinh thì chắc chắn là thiên tài rồi.
(5) あなたの人生は、あなたのもの以外の何ものでもない。
    Cuộc đời bạn thì do chính bạn nắm giữ.


?GHI CHÚ?

Mẫu ~以外の何ものでもない có ý nghĩa tương tự mẫu 「~でなくてなんだろう」.

Cách phiên biệt 2 mẫu này là dựa vào “trợ từ” trong câu: 

これは悪夢以外の何ものでもない。 (Dùng trợ từ は)
これが悪夢でなくてなんだろうか。(Dùng trợ từ が)

Categories // Ngữ pháp tiếng Nhật Tags // JLPT N1, N1, ngữ pháp N1

Ngữ pháp N1【N1文法】~あっての (atte no)

10.09.2021 by Khanh Ly // 1 Comment

Ngữ pháp N1【N1文法】~あっての (atte no)

Ngữ pháp N1 【N1文法】~あっての

 

? Cấu trúc(接続)

(1) N1+あっての+N2
(2) N+あってのことだ
(3) N+があってのことだ

? Ý nghĩa (意味)

(1) Nhờ có N1, thì mới có N2

Nếu không có N1, thì không thể có N2…

(2), (3) Chính là nhờ có N


? Giải thích thêm

Nhấn mạnh vai trò của N1 trong việc hình thành N2

Trợ từ 「が」có thể lược bỏ


? Ví dụ (例文)

(1) 過去があっての現在
    Phải có quá khứ thì mới có hiện tại.
(2) ここまで成果を上げられたのは、周囲の協力があってのことです。
    Những thành quả mà tôi có được từ trước đến nay, tất cả đều nhờ sự giúp đỡ của mọi người.
(3) あのドラマの面白さは演者の演技力あってのものだ。
Chính nhờ diễn xuất của diễn viên nên bộ phim đó mới hay được.
(4) 命あっての物種  (Thành ngữ)
Sinh mạng là điều quan trọng hơn tất thảy.
(5) 今の私があるのも、先生あってのことです。
  Nhờ có thầy cô mới có tôi của hiện tại.


?GHI CHÚ?

Không

Categories // Ngữ pháp tiếng Nhật Tags // JLPT N1, N1, ngữ pháp N1

  • « Previous Page
  • 1
  • 2
  • 3

Khanhlyminori là nơi mình sống “chậm hơn”, là nơi lưu giữ toàn bộ những sự kiện lớn nhỏ trong cuộc đời của mình (chuyện học, chuyện sống, sự vực dậy…). Qua đó, mình muốn chia sẻ, kết nối những tâm hồn đồng điệu với nhau.

Mình bắt đầu viết blog năm 21 tuổi, cho đến “Ly của hiện tại”!

Tìm Kiếm

Bài Viết Mới Nhất

  • Học tiếng Nhật qua bài hát “Spinning Globe”- OST “Thiếu niên và Chim Diệc” 12/20/2023
  • Bài học về sự “chấp nhận” 03/13/2023
  • NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N1 ~に越したことはない 01/02/2023
  • Ngữ pháp tiếng Nhật N1 いずれにしても/いずれにしろ/いずれにせよ/どっちみち 01/02/2023
  • Luyện dịch báo tiếng Nhật (P1) 12/30/2022

WEBSITE BUILT WITH WORDPRESS.COM.