KhanhlyMinori

Time waits for no one...

  • Về Ly
  • HỌC TIẾNG NHẬT
    • Ngữ pháp tiếng Nhật
      • Tổng hợp ngữ pháp N1
      • Ngữ pháp N2
      • Ngữ pháp N3
      • Ngữ pháp N4
      • Ngữ pháp N5
      • Ngữ pháp N0
    • Từ vựng tiếng Nhật
    • Các TIPS học tiếng Nhật
      • Phân biệt từ vựng, ngữ pháp giống nhau
      • Những diễn đạt khó trong TN
    • Luyện dịch tiếng Nhật
    • 1001 chuyện về tiếng Nhật
  • Cuộc sống
    • Cuộc sống ở Nhật
    • Chuyện học tập
    • Chuyện đi làm
    • Chuyện tình cảm
  • Review sách
    • Review sách, tiểu thuyết, truyện
    • Review sách tiếng Nhật
  • Blogs
  • Góc bạn đọc

NGỮ PHÁP N1【N1文法】~いかんにかかわらず/いかんによらず/いかんを問わず

10.19.2021 by Khanh Ly // 1 Comment

NGỮ PHÁP N1【N1文法】~いかんにかかわらず/いかんによらず/いかんを問わず (ikan ni kakawarazu/ ikan ni yorazu/ ikan wo towazu)

Ngữ pháp N1

?CẤU TRÚC(接続)

N+(の)+いかんにかかわらず、~
N+(の)+いかんによらず、~
N+(の)+いかんを問わず、~

? Ý NGHĨA (意味)

Bất kể N ~
Dù với bất cứ N nào, vẫn ~
(Thể hiện ý nghĩa, vế sau vẫn được tiến hành, không bị ảnh hưởng với kết quả/ trạng thái ở vế trước)


? GIẢI THÍCH THÊM

+ Ý nghĩa giống với「~にかかわらず」
+ Mang sắc thái trang trọng, văn cứng.
+ Mẫu này thường đi kèm với một số từ cố đinh, đó là những từ mang nhiều khía cạnh khác nhau như: 学歴、国籍、成績、理由、合否、成否, v.v,…
+ Chú ý cách sử dụng trợ từ:
「かかわらず」và「よらず」đi với trợ từ「に」
「問わず」đi với trợ từ「を」


? VÍ DỤ (例文)

(1) 成績のいかんにかかわらず、地元クラブを応援したい。
             Không cần biết thành tích các CLB ở địa phương như thế nào, tôi vẫn muốn ủng hộ các CLB đó.
(2) 理由いかんにかかわらず不快にさせた部分については謝罪が必要。
             Dù với bất kỳ lý do gì đi chăng nữa, vẫn phải xin lỗi khi khiến người khác khó chịu.
(3) 影響力いかんにかかわらず感想を呟く自由は各々ある。
            Mỗi người chúng ta ai cũng có quyền tự do nói lên cảm nhận của chính mình, cho dù lời nói của bạn có sức ảnh hưởng hay không.
(4) 試合の勝敗いかんによらず、反省するところは反省すべき。
             Không cần biết thi đấu thua hay thắng, việc gì cần kiểm điểm lại thì vẫn phải kiểm điểm.
(5) 目的のいかんを問わず、これらの国々への渡航は自粛してください。
             Yêu cầu mọi người hạn chế du lịch đến các quốc gia này với bất kỳ mục đích nào.
(6) 犯罪は理由のいかんにかかわらず絶対してはいけない。
        Không được phép phạm tội dù với bất cứ lý do gì.
(7) スーパーで試食をすると、その味いかんにかかわらず商品を買わなければいけないという気持ちになってしまう。
        Mỗi khi nếm thử đồ ăn ở siêu thị, tôi luôn cảm thấy bắt buộc phải mua món đó dù nó ngon hay dở.


?GHI CHÚ?

+ Là dạng phủ định của ~いかんで/いかんでは/いかんによっては

Categories // Ngữ pháp tiếng Nhật Tags // JLPT N1, ngữ pháp

Ngữ pháp N1【N1文法】~いかんにかかっている/いかんだ/にかかっている

10.15.2021 by Khanh Ly // Leave a Comment

Ngữ pháp N1【N1文法】~いかんにかかっている/いかんだ/にかかっている

Ngữ pháp JLPT N1

?CẤU TRÚC(接続)

N+いかんにかかっている。
N+いかんだ。
N+にかかっている。
Vế 1 (Thể thường – 普通形)+か+にかかっている。

? Ý NGHĨA (意味)

Phụ thuộc vào N ~
Có ~ hay không phụ thuộc vào N ~


? GIẢI THÍCH THÊM

Một sự việc gì đó có thực hiện được hay không phụ thuộc vào nội dung/trạng thái của N.
Vế đầu, thường được sử dụng theo dạng:
「~どうか」/「~か否か」/「どのように~するか」+ いかんにかかっている/ いかんだ…


? VÍ DỤ (例文)

(1) 会社が発展していくかどうかは、全社員の働きいかんにかかっている。
             Công ty có lớn mạnh hay không còn phụ thuộc vào công sức của toàn thể nhân viên. 
(2) 成功するか否かは、結局本人の努力いかんだ。
             Có thành công được hay không, kết cục vẫn phụ thuộc vào nỗ lực của chính bản thân mỗi người.
(3) 結局はこの一年の勉強いかんにかかっている。
Kết cục vẫn phải dựa vào công sức học suốt một năm vừa rồi.
(4) 全てが君の判断いかんにかかっている。
Tất cả phụ thuộc vào quyết định của cậu đó. 
(5) この問題をどう処理するかは、リーダーの決断いかんにかかっている。
Còn phải dựa vào quyết định của đội trưởng mới có thể giải quyết vấn đề này như thế nào.
(6) 勉強が出来るかどうかは記憶力にかかっている。
Có thể học được hay không còn phụ thuộc rất nhiều vào khả năng ghi nhớ.


?GHI CHÚ?

Giống với mẫu ~いかんで/いかんでは/いかんによっては nhưng mẫu trong bài này dùng ở cuối câu, còn ~いかんで/いかんでは/いかんによっては dùng nối giữa 2 vế câu.

Categories // Ngữ pháp tiếng Nhật Tags // JLPT N1, N1, ngữ pháp N1

Ngữ pháp N1【N1文法】~以外の何ものでもない

10.14.2021 by Khanh Ly // Leave a Comment

Ngữ pháp N1【N1文法】~以外の何ものでもない (igai no naniono demonai)

Ngữ pháp JLPT N1

?Cấu trúc(接続)

N + 以外の何ものでもない

? Ý nghĩa (意味)

Không phải cái gì khác mà chính là N

Chỉ có N ~


? Giải thích thêm

Mẫu 以外の何ものでもない dùng để nhấn mạnh N đứng trước, thể hiện ý nghĩa chính là N đó chứ không phải bất kỳ cái nào khác.

Thường được sử dụng nhiều nhất dưới dạng : 「~は~以外の何ものでもない」


? Ví dụ (例文)

(1) タバコを吸うのは害以外の何ものでもない。
Hút thuốc lá thì chỉ có độc hại thôi (chứ được ích lợi gì đâu).
(2) 深夜の騒音は迷惑以外の何ものでもない。
 Đêm khuya mà bị làm ồn thì không gì phiền hơn. 
(3) これは悪夢以外の何ものでもない。
  Đây là ác mộng chứ còn là gì nữa.
(4) 生まれながらにして能力が高いのは才能以外の何ものでもない。
 Có tài năng bẩm sinh thì chắc chắn là thiên tài rồi.
(5) あなたの人生は、あなたのもの以外の何ものでもない。
    Cuộc đời bạn thì do chính bạn nắm giữ.


?GHI CHÚ?

Mẫu ~以外の何ものでもない có ý nghĩa tương tự mẫu 「~でなくてなんだろう」.

Cách phiên biệt 2 mẫu này là dựa vào “trợ từ” trong câu: 

これは悪夢以外の何ものでもない。 (Dùng trợ từ は)
これが悪夢でなくてなんだろうか。(Dùng trợ từ が)

Categories // Ngữ pháp tiếng Nhật Tags // JLPT N1, N1, ngữ pháp N1

  • 1
  • 2
  • Next Page »

Khanhlyminori là nơi mình sống “chậm hơn”, là nơi lưu giữ toàn bộ những sự kiện lớn nhỏ trong cuộc đời của mình (chuyện học, chuyện sống, sự vực dậy…). Qua đó, mình muốn chia sẻ, kết nối những tâm hồn đồng điệu với nhau.

Mình bắt đầu viết blog năm 21 tuổi, cho đến “Ly của hiện tại”!

Tìm Kiếm

Bài Viết Mới Nhất

  • Học tiếng Nhật qua bài hát “Spinning Globe”- OST “Thiếu niên và Chim Diệc” 12/20/2023
  • Bài học về sự “chấp nhận” 03/13/2023
  • NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N1 ~に越したことはない 01/02/2023
  • Ngữ pháp tiếng Nhật N1 いずれにしても/いずれにしろ/いずれにせよ/どっちみち 01/02/2023
  • Luyện dịch báo tiếng Nhật (P1) 12/30/2022

WEBSITE BUILT WITH WORDPRESS.COM.