NGỮ PHÁP N1【N1文法】~いかんにかかわらず/いかんによらず/いかんを問わず (ikan ni kakawarazu/ ikan ni yorazu/ ikan wo towazu)
?CẤU TRÚC(接続)
N+(の)+いかんにかかわらず、~
N+(の)+いかんによらず、~
N+(の)+いかんを問わず、~
? Ý NGHĨA (意味)
Bất kể N ~
Dù với bất cứ N nào, vẫn ~
(Thể hiện ý nghĩa, vế sau vẫn được tiến hành, không bị ảnh hưởng với kết quả/ trạng thái ở vế trước)
? GIẢI THÍCH THÊM
+ Ý nghĩa giống với「~にかかわらず」
+ Mang sắc thái trang trọng, văn cứng.
+ Mẫu này thường đi kèm với một số từ cố đinh, đó là những từ mang nhiều khía cạnh khác nhau như: 学歴、国籍、成績、理由、合否、成否, v.v,…
+ Chú ý cách sử dụng trợ từ:
「かかわらず」và「よらず」đi với trợ từ「に」
「問わず」đi với trợ từ「を」
? VÍ DỤ (例文)
(1) 成績のいかんにかかわらず、地元クラブを応援したい。
Không cần biết thành tích các CLB ở địa phương như thế nào, tôi vẫn muốn ủng hộ các CLB đó.
(2) 理由いかんにかかわらず不快にさせた部分については謝罪が必要。
Dù với bất kỳ lý do gì đi chăng nữa, vẫn phải xin lỗi khi khiến người khác khó chịu.
(3) 影響力いかんにかかわらず感想を呟く自由は各々ある。
Mỗi người chúng ta ai cũng có quyền tự do nói lên cảm nhận của chính mình, cho dù lời nói của bạn có sức ảnh hưởng hay không.
(4) 試合の勝敗いかんによらず、反省するところは反省すべき。
Không cần biết thi đấu thua hay thắng, việc gì cần kiểm điểm lại thì vẫn phải kiểm điểm.
(5) 目的のいかんを問わず、これらの国々への渡航は自粛してください。
Yêu cầu mọi người hạn chế du lịch đến các quốc gia này với bất kỳ mục đích nào.
(6) 犯罪は理由のいかんにかかわらず絶対してはいけない。
Không được phép phạm tội dù với bất cứ lý do gì.
(7) スーパーで試食をすると、その味いかんにかかわらず商品を買わなければいけないという気持ちになってしまう。
Mỗi khi nếm thử đồ ăn ở siêu thị, tôi luôn cảm thấy bắt buộc phải mua món đó dù nó ngon hay dở.
?GHI CHÚ?
+ Là dạng phủ định của ~いかんで/いかんでは/いかんによっては
עיסוי אירוטי בבת ים-israelnightclub says
Excellent article. I certainly appreciate this site. Continue the good work!