KhanhlyMinori

Time waits for no one...

  • Về Ly
  • HỌC TIẾNG NHẬT
    • Ngữ pháp tiếng Nhật
      • Tổng hợp ngữ pháp N1
      • Ngữ pháp N2
      • Ngữ pháp N3
      • Ngữ pháp N4
      • Ngữ pháp N5
      • Ngữ pháp N0
    • Từ vựng tiếng Nhật
    • Các TIPS học tiếng Nhật
      • Phân biệt từ vựng, ngữ pháp giống nhau
      • Những diễn đạt khó trong TN
    • Luyện dịch tiếng Nhật
    • 1001 chuyện về tiếng Nhật
  • Cuộc sống
    • Cuộc sống ở Nhật
    • Chuyện học tập
    • Chuyện đi làm
    • Chuyện tình cảm
  • Review sách
    • Review sách, tiểu thuyết, truyện
    • Review sách tiếng Nhật
  • Blogs
  • Góc bạn đọc

終日 nghĩa là gì? Nhìn vậy mà không phải vậy!

11.27.2022 by Khanh Ly // Leave a Comment

終日 nghĩa là gì? Nhìn vậy mà không phải vậy! -   終日の意味・使い方

Hôm nay mình muốn giới thiệu cho mọi người từ vựng 終日 này. Để thấy được rằng, học Kanji chỉ nhìn qua chữ Hán để đoán nghĩa thôi là chưa đủ.

Một hôm mình đang trên tàu điện (電車)đi làm về, khi dừng lại ở ga 矢野 (Yano), mình đã nhìn thấy một biển báo có ghi dòng chữ 終日禁煙(しゅうじつきんえん).

Nếu như chỉ nhìn vào chữ Hán để đoán nghĩa, không chỉ mình, chắc nhiều bạn cũng nghĩ 終日 có nghĩa là “Cuối ngày”, thế tức cụm 終日禁煙(しゅうじつきんえん)nghĩa là: “Cấm hút thuốc vào cuối ngày”.

Lúc đó dịch nghĩa thấy kì kì, mình đã nghĩ làm gì có quy định nào kì cục như thế, nên lập tức mở từ điển tra nghĩa từ 終日. Thật thú vị rằng nó chẳng hề có nghĩa như bề mặt chữ Hán của nó, 終日 lại có nghĩa là: “Cả ngày”

終日 = 一日中。朝から晩まで。(Cả ngày, từ sáng tới tối)


Cách dùng của 終日 dùng để nói về mặt thời gian chỉ khung thời gian kinh doanh, làm việc…

VD:

① 終日働いたから、定時になってすぐ家に帰りました。(しゅうじつはたらいたから、ていじになってすぐいえにかえりしました)

→ Vì làm việc cả ngày rồi, nên đến giờ tan làm là tôi về thẳng nhà luôn.

② この電車は終日運転。(このでんしゃはしゅうじつうんてん)

→ Tàu điện này chạy cả ngày. 

Trở lại câu chuyện ban đầu, cụm từ 終日禁煙(しゅうじつきんえん)có nghĩa “Ở đây cấm hút thuốc (cả ngày)”. 

Vậy đó, tiếng Nhật quả là thú vị phải không ^-^. Chúc các bạn học tiếng Nhật vui vẻ và hiệu quả nhe!!!

Categories // Từ vựng tiếng Nhật Tags // Hán tự, Kanji, từ vựng

Nhân sinh quan qua Từ vựng tiếng Nhật – SO SÁNH 蘇る VÀ 生き返る

06.05.2022 by Khanh Ly // Leave a Comment

“Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại”.

Mình thường có thói quen, cứ lúc rảnh sẽ lục lại ảnh từ xưa xửa xừa xưa trong máy, rồi ngồi nhìn lại những ngày tháng đã qua, những kỉ niệm xưa cũ lại ùa về trong tâm trí.
Không biết có ai giống mình không, nhưng những lúc như vậy trái tim mình lại thổn thức, chỉ tiếc qua ngày tháng những cảm xúc hồi đó không còn quá rõ ràng mà chỉ mờ nhạt, thứ đọng lại chỉ là bức ảnh kỉ niệm.

Thêm nữa, từ hồi học tiếng Nhật, mình lại thêm thói quan thích viết caption song ngữ. Dù là sơ cấp hay học lên cao hơn, mình chỉ cố gắng vận dụng hết những kiến thức mới học để viết được thành một đoạn văn ngắn/dài. Thậm chí, giờ đọc lại những bài cũ thời đầu, mình còn thấy sai ngữ pháp tùm lum, mà mình cũng kệ :v Ai mà chả có lúc ^o^.

Dù sao hồi đó, cứ khi viết xong mình lại thấy một niềm tự hào lắm lắm khi bản thân đã viết được như vậy.

 

Hồi năm nhất tại Đại học Hà Nội thân yêu – tuần lễ văn hoá Nhật Bản cùng các bạn lớp 3NB17 yêu dấu của mình. Mới bập bẹ tiếng Nhật có gần 1 năm, mình vận dụng kiến thức N5, N4 để viết caption. Lối viết ngây ngô, cụt lủn, sơ cấp nhìn lại thấy ngại. Nhưng dù sao cũng là kỉ niệm đẹp nè!

Nhìn lại ảnh cũ mà hoài niệm thực sự.
Ôi Ly của ngày ấy! Chỉ ăn với học :v

Cơ mà khi lớn lên, ra trường đi làm kiếm tiền mình nhận ra người lớn cũng có niềm vui và hạnh phúc khi làm người lớn. Được kiếm tiền, được tiêu tiền vào những điều mình muốn, được thoả sức đóng góp sức mình cho những điều mình trân quý, có tri thức để học hỏi và biết nhiều hơn về cuộc sống này. 
Mỗi lần học được những điều mới, mình thấy cuộc đời lại thêm ý nghĩa rất nhiều.

Ví như mình mới học được từ:

蘇る (よみがえる)

Cách nhớ:
Được ghép từ 2 từ よみ (黄泉 suối vàng) + がえる(帰る trở về, biến âm)
→ Dịch nghĩa thành: Hồi sinh, sống lại (dùng cả cho người và sự vật sự việc)

例:子供の頃の写真を見て、記憶が蘇る。
(こどものごろのしゃしんをみて、きおくがよみがえる)。
→ Nhìn những bức ảnh thời thơ bé, ký ức lại ùa về trong tôi.
例:死者が蘇るという噂を聞いて、思わず鳥肌が立ってた。
(ししゃがよみがえるといううわさをきいて、おもわずとりはだがたっていた)。
→ Tôi bất chợt sởn hết da gà khi nghe tin đồn người chết có thể hồi sinh).


So sánh 蘇る và 生き返る – 蘇ると生き返るの違い、使い分け。

Nếu nói về nghĩa, chắc hẳn sẽ có bạn thắc mắc 蘇る và 生き返る khác nhau ở đâu? 蘇ると生き返るの違いはなんでしょうか。Vậy trong bài viết này, mình sẽ nói thật đơn giản cách phân biệt để mọi người sử dụng đúng ngữ cảnh nhé. 

では、蘇ると生き返るの使い分けを見ていきましょう。

1/ ĐIỂM GIỐNG NHAU:

Xét về nghĩa tiếng Việt, cả 蘇る và 生き返る đều có nghĩa là “hồi sinh”, “sống lại” và đều dùng được cho cả đối tượng là người hay sự vật sự việc. 

例:
死者が蘇る。(O)
死者が生き返る。(O)
(Người chết hồi sinh).

Ở trường hợp này, cả 2 đều có thể dùng thay thế cho nhau.

2/ ĐIỂM KHÁC BIỆT:

Nhìn chung, 蘇る có nghĩa rộng hơn 生き返る.

Tuy nhiên, khi kết hợp với từ vựng, sẽ có trường hợp chỉ dùng được một trong hai từ.

+ Khi muốn nói đến những thứ đã suy tàn giờ phồn thịnh trở lại, hoặc những việc đã trôi qua rất lâu, gần như ta đã quên mà giờ có sự tác động nào đó khiến nó quay trở lại.
→ Chỉ dùng 蘇る. 

例:
1/ 記憶が蘇る。(O)
(Ký ức sống lại).
記憶が生き返る。(X)

2/ 伝統工芸が現代に蘇る。
(Nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống được hồi sinh trong thời hiện đại).

+ Khi muốn nói
“những thứ như nguồn động lực, nguồn năng lượng mất đi nay đã quay trở lại”.
→ Chỉ dùng 生き返る.

例:
疲れた時、お風呂に入ると、「あー生き返るわ!」気持ちがよくなる。

(Mỗi khi mệt mỏi, chỉ cần ngâm mình trong bồn tắm tôi lại thấy sảng khoái “A! Sống rồi”).

Mọi người đã nắm rõ cách sử dụng của 2 từ 蘇る và 生き返る chưa nhỉ! Phân tích và lấy VD minh hoạ nên khá dễ hiểu đúng không nào ^^.


Cảm ơn mọi người đã đọc đến đây, nghe tâm sự cùng mình, học cùng mình nữa. Cảm ơn mọi người rất nhiều ~~~
Dưới đây là caption tiếng Nhật ngăn ngắn của mình cho một bài tâm trạng như trên, mọi người đọc xem có thấy cách dùng từ hay ngữ pháp miêu tả được đúng sắc thái trong tiếng Việt chưa nha!
ご参考までに!
ーーー

若い時は二度来ない。
過去の記憶に浸っている。
自分にとって、学校に通っていた日々が最高だ。何かと苦労せずに、毎日勉強しては食べて、食べては勉強する時代だった。
でも、大人になって、大人なりの役目や幸せもある。それは学生時代でできなかったことができるようになること。今は全く新しい国で一人暮らしを始めたり、新しい仕事に挑戦したり、自分の稼いだお金を好きに使ったりしている。もちろん、悩みや悲しみもあるけれども、だって人生だもんね!
悔いのない生活を送ろう!

Categories // Phân biệt từ vựng, ngữ pháp giống nhau, Từ vựng tiếng Nhật Tags // từ vựng

Toàn bộ nghĩa 上手 và những điều có thể bạn chưa biết!?!

05.24.2022 by Khanh Ly // Leave a Comment

Từ 上手 và những điều có thể bạn chưa biết!?!

Cũng là 上手, mà nó lạ lắm?!?

Học từ năm nhất Đại học, mỗi khi gặp từ Kanji “上手” đến 99.99% không bao giờ mình chần chừ, não nhảy số chỉ vài tích tắc đọc là “じょうず” và hiển nhiên nhận biết nó là một tính từ đuôi “な”, mang nghĩa dùng để miêu tả ai đó “giỏi” cái gì.
Nhưng sang đến năm 2. Trong một lần kiểm tra chữ Hán, mình nhớ trong bài có một câu ghi đại loại như:
〜上手いN…
Lúc đó, não mình đứng hình mất vài giây, thấy quen quen mà cũng lạ lạ. Từ trước đến nay chữ Hán như vậy chỉ đọc là “じょうず”  thôi chứ làm gì có cách đọc nào khác. Mà nếu là “じょうず” thì nó phải là tính từ đuôi な chứ, sao lại có đuôi い? Hay các cô gõ nhầm đề???
Nói chung, lúc đó đầu óc mình hàng loạt nghi hoặc, nhưng tuyệt nhiên chẳng thể nghĩ ra đáp án nào khác ngoài “じょうず”, nên đành điền vào bài kiểm tra kết quả như vậy rồi nộp bài.
Ôm trong bụng sự lo lắng và khó chịu vì thắc mắc, nộp bài xong phải quay sang chúng bạn hỏi luôn, có đứa cũng như mình, có đứa thì… biết câu trả lời. Sau khi mình nghe đáp án, đầu mình như “bùm” một cái!
HOÁ RA LÀ VẬY!
Chữ 上手い chính là Kanji của từ “うまい”!!!
Từ trước đến nay “うまい”  không mấy khi viết bằng Kanji, toàn viết bằng Hiragana nên mình chẳng ngờ nó có Kanji như vậy. Ôi, từ quen thuộc như thế mà không hề nhận ra, tự thấy mình “thất bại” nhiều chút. Rồi từ một lần sai như vậy, mình nhớ cả đời không quên luôn!
Như vậy mới nói, đa phần mọi từ chúng ta học đều có cách viết bằng Kanji cả, chẳng qua người Nhật thường dùng cách viết nào hơn và cách viết nào phổ biến hơn mà thôi.
例:
有難う御座います (ありがとうございます): Cảm ơn
何処 (どこ): Ở đâu
迄 (まで): Đến
Không phiên âm ra, chẳng ai ngờ đó là những từ chúng ta dùng quá quen rồi.
Vâng! Và đó là cú sốc thứ 2 của mình (sau Bảng chữ cái) từ khi bắt đầu học tiếng Nhật. Thật sự không thể chủ quan khi học tiếng Nhật (đặc biệt là Kanji) được mà nhỉ ^^.

>>>THÁNG CHẠP (THÁNG 12) TIẾNG NHẬT LÀ GÌ?
Rồi học càng lên cao, từ những kiến thức cơ bản càng mở rộng ra nhiều kiến thức khác chỉ xoay quanh từ 上手 sơ cấp ngày nào.

Hôm nay mình sẽ chia sẻ cho các bạn những kiến thức mở rộng rất hay ho về từ 上手 nhé!

1/ 世渡り上手 (よわたりじょうず):

Nếu tách riêng nghĩa:
  • 世渡り nghĩa là “生活していくこと” sinh hoạt, sống (theo từ điển Dictionary.goo)
Khi gộp chung 2 từ, cụm từ này mang nghĩa “世間においてうまく立ち回り、有利な人間関係を築いたり、裕福な暮らしを実現したりするさま。” (Theo từ điển Weblio).
→ Chỉ những người đi khắp nơi đây đó, xây dựng các mối quan hệ hữu ích và tạo ra được cuộc sống giàu có (thường dùng trong bối cảnh mối quan hệ giữa người-người).
例:
若いうちに人間関係で苦労せずに、世渡り上手な人はめったにいない。
→ Rất hiếm người nào có thể sống thoải mái mà không phải khổ sở vì các mối quan hệ từ khi còn trẻ. 
 

2/  上手 (うわて): 

Lại là một sự 上手 rất khác, vì cùng chữ Hán nên nghĩa của nó cũng na ná từ 上手 nhưng mang nghĩa mạnh mẽ hơn – “Cao thủ”, “đẳng cấp”, “vượt trội”…
*Cách dùng: 
  • Thường dùng để so sánh, đối tượng nào đó chỉ nhìn thôi cũng thấy vượt trội hơn hẳn về mặt tài năng, tri thức, kỹ thuật…
  • Hay đi với dạng 一枚上手, 一枚も二枚も上手.
*Lưu ý:
Để tránh nhầm với 上手, từ này hay được viết dưới dạng Hiragana うわて.
例:
我がチームと比べると、相手のチームは一枚上手だね。
→ So với đội mình, thì đội bạn vượt trội hơn hẳn. 
彼は非常に優秀です。普通の人より一枚も二枚も上手です。
→   Anh ấy là người vô cùng ưu tú. Đẳng cấp rất nhiều so với người thường.
3/ 上手 (かみて):
 
Ở đây かみて thường mang nghĩa chỉ vị trí trên sân khấu – “bên phải sân khấu” (nhìn từ phía khán giả).
 
例:
舞台の上手から最初に登場した俳優は美人に決まっている。
→ Cô diễn viên bước ra sân khấu đầu tiên từ phía bên phải chắc chắn là một mỹ nhân.

Vậy là mình đã chia sẻ những cách đọc và ý nghĩa khác của từ Kanji 上手. Mọi người có biết thêm ý nghĩa nào nữa không? Nếu có hãy comment cho mình biết để học hỏi thêm nhé!

>>> LUYỆN DỊCH BÁO TIẾNG NHẬT (P1)

Categories // Từ vựng tiếng Nhật Tags // Kanji, mở rộng kiến thức, từ vựng

Khanhlyminori là nơi mình sống “chậm hơn”, là nơi lưu giữ toàn bộ những sự kiện lớn nhỏ trong cuộc đời của mình (chuyện học, chuyện sống, sự vực dậy…). Qua đó, mình muốn chia sẻ, kết nối những tâm hồn đồng điệu với nhau.

Mình bắt đầu viết blog năm 21 tuổi, cho đến “Ly của hiện tại”!

Tìm Kiếm

Bài Viết Mới Nhất

  • Học tiếng Nhật qua bài hát “Spinning Globe”- OST “Thiếu niên và Chim Diệc” 12/20/2023
  • Bài học về sự “chấp nhận” 03/13/2023
  • NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N1 ~に越したことはない 01/02/2023
  • Ngữ pháp tiếng Nhật N1 いずれにしても/いずれにしろ/いずれにせよ/どっちみち 01/02/2023
  • Luyện dịch báo tiếng Nhật (P1) 12/30/2022

WEBSITE BUILT WITH WORDPRESS.COM.