Từ 上手 và những điều có thể bạn chưa biết!?!
Cũng là 上手, mà nó lạ lắm?!?
Học từ năm nhất Đại học, mỗi khi gặp từ Kanji “上手” đến 99.99% không bao giờ mình chần chừ, não nhảy số chỉ vài tích tắc đọc là “じょうず” và hiển nhiên nhận biết nó là một tính từ đuôi “な”, mang nghĩa dùng để miêu tả ai đó “giỏi” cái gì.
Nhưng sang đến năm 2. Trong một lần kiểm tra chữ Hán, mình nhớ trong bài có một câu ghi đại loại như:
〜上手いN…
Lúc đó, não mình đứng hình mất vài giây, thấy quen quen mà cũng lạ lạ. Từ trước đến nay chữ Hán như vậy chỉ đọc là “じょうず” thôi chứ làm gì có cách đọc nào khác. Mà nếu là “じょうず” thì nó phải là tính từ đuôi な chứ, sao lại có đuôi い? Hay các cô gõ nhầm đề???
Nói chung, lúc đó đầu óc mình hàng loạt nghi hoặc, nhưng tuyệt nhiên chẳng thể nghĩ ra đáp án nào khác ngoài “じょうず”, nên đành điền vào bài kiểm tra kết quả như vậy rồi nộp bài.
Ôm trong bụng sự lo lắng và khó chịu vì thắc mắc, nộp bài xong phải quay sang chúng bạn hỏi luôn, có đứa cũng như mình, có đứa thì… biết câu trả lời. Sau khi mình nghe đáp án, đầu mình như “bùm” một cái!
HOÁ RA LÀ VẬY!
Chữ 上手い chính là Kanji của từ “うまい”!!!
Từ trước đến nay “うまい” không mấy khi viết bằng Kanji, toàn viết bằng Hiragana nên mình chẳng ngờ nó có Kanji như vậy. Ôi, từ quen thuộc như thế mà không hề nhận ra, tự thấy mình “thất bại” nhiều chút. Rồi từ một lần sai như vậy, mình nhớ cả đời không quên luôn!
Như vậy mới nói, đa phần mọi từ chúng ta học đều có cách viết bằng Kanji cả, chẳng qua người Nhật thường dùng cách viết nào hơn và cách viết nào phổ biến hơn mà thôi.
例:
有難う御座います (ありがとうございます): Cảm ơn
何処 (どこ): Ở đâu
迄 (まで): Đến
Không phiên âm ra, chẳng ai ngờ đó là những từ chúng ta dùng quá quen rồi.
Vâng! Và đó là cú sốc thứ 2 của mình (sau Bảng chữ cái) từ khi bắt đầu học tiếng Nhật. Thật sự không thể chủ quan khi học tiếng Nhật (đặc biệt là Kanji) được mà nhỉ ^^.
Rồi học càng lên cao, từ những kiến thức cơ bản càng mở rộng ra nhiều kiến thức khác chỉ xoay quanh từ 上手 sơ cấp ngày nào.
Hôm nay mình sẽ chia sẻ cho các bạn những kiến thức mở rộng rất hay ho về từ 上手 nhé!
1/ 世渡り上手 (よわたりじょうず):
Nếu tách riêng nghĩa:
- 世渡り nghĩa là “生活していくこと” sinh hoạt, sống (theo từ điển Dictionary.goo)
Khi gộp chung 2 từ, cụm từ này mang nghĩa “世間においてうまく立ち回り、有利な人間関係を築いたり、裕福な暮らしを実現したりするさま。” (Theo từ điển Weblio).
→ Chỉ những người đi khắp nơi đây đó, xây dựng các mối quan hệ hữu ích và tạo ra được cuộc sống giàu có (thường dùng trong bối cảnh mối quan hệ giữa người-người).
例:
若いうちに人間関係で苦労せずに、世渡り上手な人はめったにいない。
→ Rất hiếm người nào có thể sống thoải mái mà không phải khổ sở vì các mối quan hệ từ khi còn trẻ.
2/ 上手 (うわて):
Lại là một sự 上手 rất khác, vì cùng chữ Hán nên nghĩa của nó cũng na ná từ 上手 nhưng mang nghĩa mạnh mẽ hơn – “Cao thủ”, “đẳng cấp”, “vượt trội”…
*Cách dùng:
- Thường dùng để so sánh, đối tượng nào đó chỉ nhìn thôi cũng thấy vượt trội hơn hẳn về mặt tài năng, tri thức, kỹ thuật…
- Hay đi với dạng 一枚上手, 一枚も二枚も上手.
*Lưu ý:
Để tránh nhầm với 上手, từ này hay được viết dưới dạng Hiragana うわて.
例:
我がチームと比べると、相手のチームは一枚上手だね。
→ So với đội mình, thì đội bạn vượt trội hơn hẳn.
彼は非常に優秀です。普通の人より一枚も二枚も上手です。
→ Anh ấy là người vô cùng ưu tú. Đẳng cấp rất nhiều so với người thường.
3/ 上手 (かみて):
Ở đây かみて thường mang nghĩa chỉ vị trí trên sân khấu – “bên phải sân khấu” (nhìn từ phía khán giả).
例:
舞台の上手から最初に登場した俳優は美人に決まっている。
→ Cô diễn viên bước ra sân khấu đầu tiên từ phía bên phải chắc chắn là một mỹ nhân.
Vậy là mình đã chia sẻ những cách đọc và ý nghĩa khác của từ Kanji 上手. Mọi người có biết thêm ý nghĩa nào nữa không? Nếu có hãy comment cho mình biết để học hỏi thêm nhé!
>>> LUYỆN DỊCH BÁO TIẾNG NHẬT (P1)